Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)
cho 10,44g Mno2 tác dụng với axit HCL đặc thu được dung dịch X và khí Y.
a. tính thể tích khí Y thoát ra
b. khi thoát ra cho tác dụng với 100ml dung dịch NAOH 4 ( M). viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của các chất trong dung dịchthu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) \(n_{MnO_2}=\dfrac{10,44}{87}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,12----------------------->0,12
=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
b)
nNaOH = 0,1.4 = 0,4 (mol)
PTHH: 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
0,24<---0,12--->0,12--->0,12
=> dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}NaOH_{dư}:0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\\NaCl:0,12\left(mol\right)\\NaClO:0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaOH_{dư}\right)}=\dfrac{0,16}{0,1}=1,6M\\C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,12}{0,1}=1,2M\\C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,12}{0,1}=1,2M\end{matrix}\right.\)
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC
b) Tính m dung dịch HCl cần dùng
Chia dung dịch sau phản ứng thành 2 phần bằng nhau
c) Cho tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và kết tủa C. Lọc C rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính CM các chất trong B và MD (D của dung dịch FeCl2 = 1,1 g/ml)
d) Cho 50g Zn vào dung dịch phần (a). Hỏi sau phản ứng, thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam?
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tính nồng độ mol dung dịch axit cần dùng cho phản ứng. Biết thể tích dung dịch axit ban đầu là 200ml.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí clo thu được ở trên cho tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH để điều chế nước Javen. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng.
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Câu 13: Cho 40 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư sau phản ứng thu được 1 chất khí. Nếu cho chất khí này tác dụng với dung dịch NAOH thì thu được muối trung tính. Tính thể tích dung dịch NaOH 25%(D=1,28g/ml) để tác dụng hết lượng khí trên
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{32.100}{25}=128\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}}{D_{ddNaOH}}=\dfrac{128}{1,28}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Cho 22,4g bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl 1M a/ viết thể tích dung dịch HCl cần dùng b/tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
\(a/n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{1}=0,8l\\ b/V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)